Cuốn sách “Tiếng hàn trong gia đình” là giáo trình được biên soạn nhằm giúp cho những phụ nữ đến kết hôn nhập cư muốn học tiếng Hàn Quốc như một môn ngoại ngữ nhưng họ lại gặp khó khăn trong việc học tiếng Hàn Quốc tại những cơ quan, đoàn thể vì nhiều điều kiện không cho phép.

Giáo trình cũng nhằm mục đích để các Quý ông chồng có thể dạy cho vợ học một cách dễ dàng theo từng phần dù không phải là chuyên môn. Vì dành cho đối tượng là phụ nữ đến kết hôn nhập cư nên mục tiêu của cuốn sách là nhằm giúp cho họ hiểu về văn hóa Hàn Quốc và làm quen với vốn tiếng Hàn căn bản cần thiết cho cuộc sống ở nơi đây.

Sách chủ yếu được cấu tạo bằng các chủ đề liên quan đến đời sống thực của những phụ nữ đến kết hôn nhập cư chứ không tập trung vào cấp độ khó dễ của câu văn hay từ vựng.




Sách là giáo trình dành cho cả vợ và chồng cùng học nên mục đích chính của sách là để chồng dạy cho vợ tiếng Hàn và để vợ cũng có thể dạy cho chồng ngôn ngữ và văn hóa của đất nước mình.

Toàn bộ sách có ba phần:

  • Chương mục giới thiệu, nội dung chính và phụ lục.
  • Ở phần Chương mục giới thiệu giúp làm quen với tiếng Hàn Quốc, giới thiệu đặc điểm của tiếng Hàn và cách học phụ âm, nguyên âm trong chữ Hàn.
  • Phần  Phụ lục là phần cung cấp những thông tin hữu ích và cần thiết cho cuộc sống đời thường hàng ngày của những phụ nữ đến kết hôn nhập cư.
  • Toàn bộ phần  Nội dung chính gồm có 12 bài được chia làm 4 chương: chương mục vợ chồng, chương mục con cái, chương mục gia đình và chương mục hàng xóm, láng giềng theo từng chủ đề khác nhau. Mỗi chương mục có lời mở đầu bắt đầu bằng những câu chuyện có tựa đề liên quan đến các chủ đề trong toàn chương sẽ giúp cho bạn hiểu được văn hoá và tình cảm của người Hàn Quốc.

Mỗi bài được cấu thành từ các phần: Nội dung chính, Từ mới, Biểu hiện, Từ vựng, Tập viết chính tả và Tìm hiểu văn hóa.




Trọng tâm của phần nội dung chính là các chủ đề mang tính thực tế, các tình huống thường xảy ra nhất trong quan hệ giữa gia đình và phụ nữ đến kết hôn nhập cư.

Kết cấu chính của phần Từ mới nhằm giúp bạn làm quen với các từ mới xuất hiện trong bài học.

Trọng tâm của phần Biểu hiện là các kỹ năng nói tiếng Hàn trong đời sống thực tế để có thể ứng dụng ngay trong các tình huống cần thiết.




Nội dung chính của phần Từ vựng là cung cấp nhiều từ thường xuyên gặp trong cuộc sống hàng ngày và có liên quan đến phần nội dung chính để bạn có thể chọn lựa và sử dụng khi cần thiết

Tập viết chính tả là phần dành cho chồng dù không phải là chuyên môn nhưng vẫn có thể dạy được tiếng Hàn cho vợ và vợ cũng có thể học được một cách dễ dàng và thú vị.

Để người vợ có thể hiểu được văn hóa Hàn Quốc của chồng và người chồng hiểu được văn hóa đất nước của vợ đó chính là phần Tìm hiểu văn hoá, phần này có khả năng giúp giải quyết các mối mâu thuẫn phát sinh trong đời sống bình thường của vợ chồng.




Toàn bộ cấp độ của phần ngữ pháp và từ vựng của sách không vượt quá cấp 3 bài thi năng lực tiếng Hàn nên phần “Tìm hiểu văn hóa” và “Lời mở đầu” là những nội dung cần thiết hơn so với cấp độ tiếng Hàn.

Vì sách có phân loại đối tượng học (vợ) và đối tượng hiểu (chồng) nên nội dung cũng được điều chỉnh theo các cấp độ khó dễ phù hợp, dành cho đối tượng học thì có phần “Nội dung chính”, “Từ vựng”, “Tập viết chính tả”, ngoài ra còn có nội dung học dành cho đối tượng hiểu.

Cuốn sách “Tiếng hàn trong gia đình” trước khi được xem là giáo trình dành cho vợ chồng cùng học thì nó được xem là bậc trung gian đối thoại vì cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc của vợ chồng. Có thể nói cuốn sách giống như một người bạn đem lại các thông tin hữu ích và giúp bạn giải trí bất cứ khi nào có thời gian rảnh.




직계가족 (Quan hệ trực hệ)

1.증조 할아버지: Cụ ông

2.증조 할머니: Cụ bà




3.할아버지: Ông

4.할머니: Bà

5.친할아버지: Ông nội




6.친할머니: Bà nội

7.외할머니: Bà ngoại

8.외할아버지: Ông ngoại




9.어머니: Mẹ ,má

10.아버지: Bố, ba

11.나: Tôi




12.오빠: Anh (em gái gọi)

13.형: Anh (em trai gọi)

14.언니: Chị (em gái gọi)




15.누나: Chị (em trai gọi)

16.매형: Anh rể (em trai gọi)

17.형부: Anh rể (em gái gọi)




18.형수: Chị dâu

19.동생: Em

20.남동생: Em trai




21.여동생: Em gái

22.매부: Em rể (đối với anh vợ)

23.제부: Em rể (đối với chị vợ)




24.조카: Cháu

친가 친척 (Họ hàng bên nội)

25.형제: Anh chị em




26.큰아버지: Bác ,anh của bố

27.큰어머니: Bác gái (vợ của bác – 큰아버지)

28.작은아버지: Chú ,em của bố




29.작은어머니: Thím

30.삼촌: Anh ,em của bố (thường gọi khi chưa lập gia đình)

31.고모: Chị ,em gái của bố




32.고모부: Chú ,bác (lấy em ,hoặc chị của bố)

33.사촌: Anh chị em họ

외가 친척 (Họ hàng bên ngoại)




34.외삼촌: Cậu hoặc bác trai (anh mẹ)

35.외숙모: Mợ (vợ của 외삼촌)

36.이모: Dì hoặc bác gái (chị của mẹ)




37.이모부: Chú (chồng của 이모)

38.외(종)사촌: Con của cậu (con của 외삼촌)

39.이종사촌: Con của dì (con của 이모)




처가 식구 (Gia đình nhà vợ)

40.아내: Vợ

41.장인: Bố vợ




42.장모: Mẹ vợ

43.처남: anh ,em vợ (con trai)

44.처제: em vợ (con gái)




45.처형: Chị vợ

시댁 식구 (Gia đình nhà chồng)

46.남편: Chồng




47.시아버지: Bố chồng

48.시어머니: Mẹ chồng

49.시아주버니 (시형): Anh chồng




50.형님: Vợ của anh chồng

51.시동생: Em chồng (chung, gọi cả em trai và em gái của chồng)

52.도련님: Gọi em trai chồng một cách tôn trọng




53.아가씨: Gọi em gái chồng

54.동서: Vợ của em ,hoặc anh chồng

55.시숙: Anh chị em chồng (nói chung)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *