Bài học Lớp Tử Vi

TÌM BẢN MỆNH

Lục Thập Hoa Giáp

Hải Lô Đại Lộ Kiếm đường




Sơn Giản Thành Bạch khí Dương

Tuyền Ốc Tích Tùng Trường lượng

Sa Sơn Bình Bích Kim đương




Phú Thiên Đại Thoa Tang thượng

Đại Sa Thiên Thạch Đại tường

 




Sáu câu ở trên là Ngũ Hành Nạp Âm của 6 con Giáp: Giáp Tí, Giáp

Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, và Giáp Dần. Vì chúng ta biết

những hai Địa Chi: Tí Sửu, Dần Mão, Thìn Tỵ, Ngọ Mùi, Thân Dậu, Tuất




Hợi, có Hành Thiên Can giống nhau thì sẽ có Nạp Âm giống nhau. Do

đó, chỉ cần nhớ 30 chữ ở trên thì có thể tính ra được Nạp Âm của Lục

Thập Hoa Giáp. Các bạn hãy đọc phần dưới đây sẽ hiểu được 30 chữ ở




trên.

Giáp Tí Ất Sửu Hải Trung Kim (Hải)

Bính Dần Đinh Mão Lô Trung Hỏa (Lô)




Mậu Thìn Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc (Đại)

Canh Ngọ Tân Mùi Lộ Bàng Thổ (Lộ)

Nhâm Thân Quý Dậu Kiếm Phong Kim (Kiếm)




Giáp Tuất Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa (Sơn)

Bính Tí Đinh Sửu Giản Hạ Thuỷ (Giản)

Mậu Dần Kỷ Mão Thành Đầu Thổ (Thành)




Canh Thìn Tân Tỵ Bạch Lạp Kim (Bạch)

Nhâm Ngọ Quý Mùi Dương Liễu Mộc (Dương)

 




4

 

Giáp Thân Ất Sửu Tuyền Trung Thuỷ (Tuyền)




Bính Tuất Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ (Ốc)

Mậu Tí Kỷ Sửu Tích Lịch Hỏa (Tích)

Canh Dần Tân Mão Tùng Bách Mộc (Tùng)




Nhâm Thìn Quý Tỵ Trường Lưu Thuỷ (Trường)

Giáp Ngọ Ất Mùi Sa Trung Kim (Sa)

Bính Thân Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa (Sơn)




Mậu Tuất Kỷ Hợi Bình Địa Mộc (Bình)

Canh Tí Tân Sửu Bích Thượng Thổ (Bích)

Nhâm Dần Quý Mão Kim Bạch Kim (Kim)




Giáp Thìn Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa (Phú)

Bính Ngọ Đinh Mùi Thiên Hà Thuỷ

Mậu Thân Kỷ Dậu Đại Dịch Thổ




Canh Tuất Tân Hợi Thoa Xuyến Kim (Thoa)

Nhâm Tí Quý Sửu Tang Chá Mộc (Tang)

Giáp Dần Ất Mão Đại Khê Thuỷ




Bính Thìn Đinh Tỵ Sa Trung Thổ (Sa)

Mậu Ngọ Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa (Thiên)

Canh Thân Tân Dậu Bạch Lựu Mộc (Bạch)




Nhâm Tuất Quý Hợi Đại Hải Thuỷ (Đại)

  1. PHÂN ÂM DƯƠNG

Trên cung thiên bàn ở giữa cần ghi thêm:

Âm nam hay Dương nam; Âm nữ hay Dương nữ.




Do đó, ta có hai cách để phân Âm Dương cho Nam Nữ:

  1. Phân Âm Dương theo hàng Can

Can dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm

Can âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý




  1. Phân Âm Dương theo hàng Chi

Chi dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất

Chi âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

 




5

 

Cách tính căn cứ vào Can và Chi tuổi của đương số theo nguyên tắc:




can Âm + chi Âm => tuổi Âm

can Dương + chi Dương => tuổi Dương

Ví dụ:




– Nam tuổi Đinh Tỵ (can Âm + chi Âm => tuổi Âm) ………………. =

Âm nam

– Nam tuổi Mậu Ngọ (can Dương + chi Dương => tuổi Dương) …. =




Dương nam

– Nữ tuổi Giáp Tý (can Dương + chi Dương => tuổi Dương) …… =

Dương nữ




– Nữ tuổi Ất Sửu (can Âm + chi Âm => tuổi Âm) ………………… =

Âm nữ

Tại sao cần phải phân định Âm Dương của Nam Nữ?




Vì nó rất cần để an định vòng Đại Vận và một số sao.

  1. ĐỊNH GIỜ

Lập thành một lá số, tối quan trọng là phải định đúng giờ sinh, vì nếu

sai giờ thì coi như sai hoàn toàn. Cứ hai giờ đồng hồ bằng một giờ Tử




Vi. Xin xem bảng dưới đây:

GIỜ ĐỒNG HỒ GIỜ TỬ VI

Từ 23:01 — 1:00 Tí




Từ 1:01 — 3:00 Sửu

Từ 3:01 — 5:00 Dần

Từ 5:01 — 7:00 Mão




Từ 7:01 — 9:00 Thìn

Từ 9:01 — 11:00 Tỵ

Từ 11:01 – 13:00 Ngọ




Từ 13:01 – 15:00 Mùi

Từ 15:01 – 17:00 Thân

Từ 17:01 – 19:00 Dậu

Từ 19:01 – 21:00 Tuất

6/ Từ 21:01 – 23:00 Tuất


Chia sẻ ý kiến của bạn

Điền thông tin của bạn vào các trường bên dưới để gửi bình luận.